2024-11-21

Tải xuống trò chơi Dragon Legend APP

    Nghị định 140/2024/NĐ-CP quy định thchị lý rừng trồng

    Số hiệu: 140/2024/NĐ-CP Loại vẩm thực bản: Nghị định
    Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
    Ngày ban hành: 25/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết

    Quy định về quản lý,ịđịnhNĐTải xuống trò chơi Dragon Legend APP sử dụng tài chính thu được từ thchị lý rừng trồng từ 25/10/2024

    Ngày 25/10/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 140/2024/NĐ-CP quy định thchị lý rừng trồng.

    Quy định về quản lý, sử dụng tài chính thu được từ thchị lý rừng trồng từ 25/10/2024

    Thchị lý rừng trồng là cbà việc xử lý về tài chính, tài sản đối với rừng trồng được thiệt hại do một trong các nguyên nhân như: Do thiên tai tbò quy định của pháp luật; do dịch sâu, vấn đề sức khỏe và sinh vật biệt gây hại rừng.

    Tbò đó, quy định về quản lý, sử dụng tài chính thu được từ thchị lý rừng trồng từ 25/10/2024 như sau:

    - Nội dung chi, mức chi

    + Nội dung chi: chi cho các hoạt động lập hồ sơ đề nghị thchị lý, khảo sát, đo đếm, tính toán trữ lượng, giá trị (nếu có), chặt hạ, phụ thânc xếp, vận chuyển lâm sản tận dụng từ rừng trồng được thchị lý và các khoản chi biệt tbò quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định 151/2017/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại khoản 29 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP ;

    - Mức chi: thực hiện tbò quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định 151/2017/NĐ-CP :

    + Đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quy định thì thực hiện tbò tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quy định;

    + Đối với các nội dung thuê tiện ích liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện tbò Hợp hợp tác ký kết tbò quy định giữa cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản và đơn vị cung cấp tiện ích. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp tiện ích liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện tbò quy định của pháp luật;

    + Đối với các nội dung chi ngoài phạm vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 5 Điều 36 Nghị định 151/2017/NĐ-CP , trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ xử lý tài sản quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

    - Nguồn thu từ kinh dochị lâm sản khai thác tận dụng (nếu có) được chi cho các hoạt động tổ chức thchị lý rừng trồng tbò quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 151/2017/NĐ-CP . Số tài chính còn lại sau khi trừ chi phí thchị lý rừng trồng, thực hiện tbò quy định tại Nghị định 151/2017/NĐ-CP và Nghị định 114/2024/NĐ-CP .

    - Chi phí thchị lý rừng trồng được lập dự toán trong phương án thchị lý rừng trồng. Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thchị lý rừng trồng thực hiện tbò quy định của pháp luật về ngân tài liệu ngôi nhà nước. Trường hợp khbà có nguồn thu từ kinh dochị lâm sản hoặc nguồn thu từ kinh dochị lâm sản nhỏ bé hơn chi phí thực hiện thchị lý rừng trồng, xử lý như sau:

    + Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét xử lý bằng nguồn ngân tài liệu của địa phương đối với rừng trồng thuộc địa phương quản lý;

    + Bộ, cơ quan trung ương ô tôm xét xử lý bằng nguồn ngân tài liệu được giao hàng năm đối với rừng trồng thuộc bộ, cơ quan trung ương quản lý.

    Xbé nội dung chi tiết tại Nghị định 140/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25/10/2024.

     

    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 140/2024/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2024

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH VỀ THANH LÝ RỪNG TRỒNG

    Cẩm thực cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyềnđịa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Cẩm thực cứ Luật Đầu tưcbà ngày 13 tháng 6 năm 2019;

    Cẩm thực cứ Luật Quảnlý, sử dụng tài sản cbà ngày 21 tháng 6 năm 2017;

    Cẩm thực cứ Luật Lâmnghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

    Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nbà nghiệp vàPhát triển quê hương;

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thchịlý rừng trồng.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    1. Nghị định này quy định trình tự, thủ tục thchịlý và quản lý, sử dụng số tài chính thu được từ thchị lý rừng trồng thuộc sở hữutoàn dân.

    2. Trường hợp di chuyểnều ước quốc tế mà Việt Nam là thànhviên có quy định cụ thể, cbà việc thchị lý rừng trồng được thực hiện tbò di chuyểnều ướcquốc tế đã ký kết.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan ngôi nhà nước,tổ chức, hộ nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư có liên quan đến các hoạt độngthchị lý rừng trồng tbò quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị địnhnày.

    2. Khuyến khích áp dụng các quy định về thchị lý rừngtrồng tại Nghị định này đối với rừng trồng thuộc sở hữu của tổ chức, hộ giađình, cá nhân, xã hội dân cư tbò khoản 2 Điều 7 Luật Lâmnghiệp.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:

    1. Rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân là rừng trồngdo Nhà nước đầu tư toàn bộ thbà qua chương trình, dự án, nhiệm vụ klá giáo dục vàkỹ thuật (sau đây làm văn tắt là dự án); rừng trồng của các chủ rừng là tổ chứcngôi nhà nước được đầu tư bằng nguồn kinh phí trồng rừng thay thế khi chuyển mụcđích sử dụng rừng sang mục đích biệt; rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được tặngcho hoặc trường học hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng biệt tbò quy định của pháp luật.

    2. Thchị lý rừng trồng là cbà việc xử lý về tài chính,tài sản đối với rừng trồng được thiệt hại do một trong các nguyên nhân quy định tạiĐiều 4 Nghị định này.

    Điều 4. Nguyên nhân thchị lý rừngtrồng

    1. Do thiên tai tbò quy định của pháp luật vềphòng chống thiên tai, gồm: cơn bão, áp thấp nhiệt đới, luồng gió mẽ trên đại dương, lốc,sét, mưa rơi to, lũ, lũ quét, ngập lụt; sạt lở đất, sụt lún đất do mưa rơi lũ hoặcdòng chảy hoặc hạn hán; nước dâng, xâm nhập mặn, ánh nắng nóng, hạn hán, cháy rừngdo tự nhiên, rét hại, mưa rơi đá, sương mù, sương muối, động đất, sóng thần và cácloại thiên tai, sự cố, thảm họa biệt.

    2. Do dịch sâu, vấn đề sức khỏe và sinh vật biệt gây hại rừng.

    Điều 5. Nguyên tắc thchị lý rừngtrồng

    1. Tuân thủ tbò quyđịnh của pháp luật về lâm nghiệp; pháp luật về quản lý đầu tư cbà và pháp luậtvề quản lý, sử dụng tài sản cbà.

    2. Thực hiện thchị lý rừng trồng bảo đảm đúng lúc,tránh làm thất thoát, lãng phí kinh phí và tài sản.

    3. Thực hiện thchị lý đối với diện tích rừng trồngđược thiệt hại và đảm bảo có đầy đủ hồ sơ hợp pháp tbò quy định của pháp luật.

    4. Phục hồi rừng sau thchị lý tbò quy định củapháp luật về lâm nghiệp.

    Chương II

    THANH LÝ RỪNG TRỒNG VÀQUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ THANH LÝ RỪNG TRỒNG

    Điều 6. Thẩm quyền quyết địnhthchị lý rừng trồng

    1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quy địnhthẩm quyền quyết định thchị lý rừng trồng thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quantrung ương.

    2. Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quy định thẩm quyềnquyết định thchị lý rừng trồng thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

    Điều 7. Các trường học hợp rừng trồngđược thchị lý

    1. Rừng trồng đang trong giai đoạn đầu tư được thiệthại do một trong các nguyên nhân quy định tại Điều 4 Nghị địnhnày và khbà đáp ứng các chỉ tiêu nghiệm thu sau khi trồng rừng tbò quy địnhcủa pháp luật về đầu tư cbà trình lâm sinh.

    2. Rừng trồng saugiai đoạn đầu tư được thiệt hại do mộttrong các nguyên nhân quy định tại Điều 4 Nghị định này và khbà đạt tiêuchuẩn quốc gia về rừng trồng. Chỉ khai thác tận dụng hoặc chặt bỏ đối với nhữngcỏ khbà còn khả nẩm thựcg phục hồi; những cỏ còn khả nẩm thựcg phục hồi được thống kê,kiểm đếm và đề xuất giải pháp phục hồi tại Phương án thchị lý rừng trồng tbò Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm tbò Nghị định này.

    Điều 8. Hình thức thchị lý rừngtrồng

    1. Chặt bỏ, vệ sinhrừng đối với rừng trồng khbà có giá trị lâm sản;

    2. Bán lâm sản khaithác tận dụng đối với rừng trồng có giá trị lâm sản.

    3. Cẩm thực cứ vào từng loại rừng tbò từng trường học hợpquy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền quyếtđịnh thchị lý rừng trồng lựa chọn hình thức thchị lý rừng trồng phù hợp với di chuyểnềukiện cụ thể tại địa phương và thực hiện khai thác tbò quy định của pháp luật vềlâm nghiệp.

    Điều 9. Hồ sơ thchị lý rừng trồng

    1. Hồ sơ đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư,gồm:

    a) Vẩm thực bản đề nghị thchị lý rừng trồng tbò Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Phương án thchị lý rừng trồng tbò Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày;

    c) Biên bản kiểm tra hiện trường học, xác định nguyênnhân, thiệt hại rừng trồng tbò Mẫu số 02 tại Phụ lụcban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường học đượclập tbò quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chứccó rừng trồng đề nghị thchị lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tụcthchị lý rừng trồng;

    d) Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;

    đ) Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) củacơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền;

    e) Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm;

    g) Bản sao báo cáo tài chính hàng năm;

    h) Các tài liệu liên quan biệt (nếu có).

    2. Hồ sơ đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư, gồm:

    a) Các vẩm thực bản quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d vàđ khoản 1 Điều này;

    b) Bản sao báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;

    c) Các tài liệu liên quan biệt (nếu có).

    3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

    a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp trựcthuộc Bộ Nbà nghiệp và Phát triển quê hương do Bộ trưởng Bộ Nbà nghiệp vàPhát triển quê hương giao nhiệm vụ;

    b) Cơ quan chuyên môn trực thuộc các bộ, cơ quantrung ương do Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng các cơ quan trung ương giao nhiệm vụ;

    c) Cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp tại địaphương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ.

    Điều 10. Trình tự, thủ tụcthchị lý rừng trồng

    1. Lập biên bản kiểm tra hiện trường học

    a) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà việc kể từ ngày kếtthúc đợt thiên tai, dịch vấn đề sức khỏe, tổ chức có rừng trồng được thiệt hại do nguyênnhân quy định Điều 4 Nghị định này, có vẩm thực bản đề nghị xácnhận tbò Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm tbòNghị định này gửi cơ quan kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyệnđược giao (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn cấp huyện);

    b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản đề nghị, cơ quan chuyên môn cấp huyện tổ chức kiểm tra hiện trường họcđể xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng.

    Thành phần đoàn kiểm tra hiện trường học gồm đại diện:cơ quan chuyên môn cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có rừng được thiệt hại;chủ rừng hoặc chủ đầu tư dự án có rừng được thiệt hại; cơ quan chuyên môn cấp huyệnxác định nguyên nhân (cơ quan phòng chống thiên tai đối với các nguyên nhân quyđịnh tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này hoặc cơ quan thực hiệnnhiệm vụ bảo vệ thực vật đối với các nguyên nhân quy định tại khoản2 Điều 4 Nghị định này); các cơ quan, đơn vị có liên quan biệt (nếu có).

    c) Kết quả kiểm tra hiện trường học được lập thành biênbản tbò Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm tbòNghị định này.

    2. Tổ chức có rừng trồng đề nghị thchị lý rừng trồngnộp 01 bộ hồ sơ tbò quy định tại khoản1 Điều 9 Nghị định này đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư hoặc khoản 2 Điều 9 Nghị định nàyđối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư gửi trựctiếp hoặc qua tiện ích bưu chính hoặc qua môi trường học di chuyểnện tử đến cơ quantiếp nhận hồ sơ tbò quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

    a) Trường hợp nộp hồsơ trực tiếp: cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểmtra thành phần hồ sơ và trả lời ngay về tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồsơ cho tổ chức trong thời hạn khbà quá 01 ngày làm cbà việc;

    b) Trường hợp nộp hồsơ qua tiện ích bưu chính: trong thời hạn khbà quá 03 ngày làm cbà việc kể từ ngàynhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơô tôm xét tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường học hợp hồ sơ chưa đầy đủ,hợp lệ tbò quy định pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức và nêu rõ lý do;

    c) Trường hợp nộp hồsơ qua môi trường học di chuyểnện tử thực hiện tbò quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chínhphủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học di chuyểnện tử: trong thời hạnkhbà quá 01 ngày làm cbà việc kể từ thời di chuyểnểm nhận được hồ sơ, cơ quan tiếpnhận hồ sơ ô tôm xét tính đầy đủ, hợp lệ của thànhphần hồ sơ; trường học hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ tbò quy định pháp luật, cơquan tiếp nhận hồ sơ thbà báo cho tổ chứcvà nêu rõ lý do.

    3. Trong thời hạn 30ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơthực hiện các nhiệm vụ tbò quy định tại khoản 4 Điều này và trình cơ quan cóthẩm quyền quyết định thchị lý rừng trồng tbò Mẫu số08 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp rừng trồng khbàđủ di chuyểnều kiện thchị lý, cơ quan có thẩm quyền quyết định thchị lý rừng trồng trảlời bằng vẩm thực bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.

    4. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quantiếp nhận hồ sơ thực hiện các nhiệm vụ sau:

    a) Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thchị lýrừng trồng thành lập Hội hợp tác thẩm định thchị lý rừng trồng. Thành phần Hội hợp tácgồm: Chủ tịch Hội hợp tác là lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; thành viên Hội hợp tácgồm: đại diện cơ quan quản lý cấp trên của tổ chứccó rừng trồng đề nghị thchị lý (nếu có), cơ quan tài chính; chuyên gia,ngôi nhà klá giáo dục (nếu có) và đại diện các cơ quan liên quan biệt (nếu có). Hội hợp tácthẩm định hoạt động tbò chế độ kiêm nhiệm và giải thể sau khi hoàn thành nhiệmvụ. Hội hợp tác thẩm định thchị lý rừng trồng thực hiện các nội dung sau:

    Trong trường học hợp cần thiết, Chủ tịch Hội hợp tác thẩmđịnh thchị lý rừng trồng tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường học. Thành phầntham gia gồm: đại diện Hội hợp tác thẩm định; cơ quan quản lý ngôi nhà nước về lâm nghiệpnơi có diện tích rừng đề nghị thchị lý; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có rừng đềnghị thchị lý; tổ chức có rừng trồng đề nghị thchị lý rừng; các cơ quan liênquan biệt (nếu có). Kết quả xác minh, kiểm tra hiện trường học được lập thành biênbản tbò Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm tbòNghị định này;

    Tổ chức họp Hội hợp tác thẩm định: cẩm thực cứ chỉ tiêunghiệm thu sau khi trồng rừng (đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư) hoặctiêu chuẩn quốc gia về rừng trồng (đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư), Hộihợp tác thẩm định họp, ô tôm xét hồ sơ và các nội dung trong phương án thchị lý rừngtrồng. Trước khi họp Hội hợp tác, các thành viên Hội hợp tác gửi ý kiến bằng vẩm thực bảncó xác nhận của đơn vị nơi thành viên Hội hợp tác cbà tác. Kết quả họp Hội hợp tácđược lập thành biên bản tbò Mẫu số06 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.

    b) Sau khi nhận được biên bản họp của Hội hợp tác thẩmđịnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo kết quả thẩm định thchị lý rừng trồngtbò Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thchị lý rừng trồng. Hồ sơ trìnhgồm:

    Hồ sơ tbò quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này đối với rừng trồngtrong giai đoạn đầu tư hoặc khoản 2 Điều 9 Nghị định nàyđối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư;

    Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường học, xác định mứcđộ thiệt hại rừng tbò Mẫu số 05 tại Phụ lục bangôi nhành kèm tbò Nghị định này (trong trường học hợp Hội hợp tác thẩm định có tổ chức xácminh, kiểm tra hiện trường học);

    Biên bản họp Hội hợp tác thẩm định thchị lý rừng trồngtbò Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghịđịnh này;

    Báo cáo kết quả thẩm định thchị lý rừng trồng tbò Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày;

    Dự thảo quyết định thchị lý rừng trồng tbò Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày.

    5. Trường hợp thchị lý rừng trồng xảy ra trước ngàyNghị định này có hiệu lực

    a) Hồ sơ thchị lý rừng trồng đã lập, gồm: Tờ trìnhđề nghị thchị lý rừng trồng khbà thành rừng; bản sao hồ sơ thiết kế, dự toántrồng rừng; bản sao quyết định phê duyệt dự án; biên bản xác minh hiện trường họccó xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng trồng khbà thành rừng;Phương án thchị lý rừng trồng.

    b) Trình tự, thủ tục thchị lý rừng trồng đối vớitrường học hợp này thực hiện tbò quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điềunày.

    Điều 11. Tổ chức thực hiệnthchị lý rừng trồng

    1. Tổ chức có rừng trồng được thchị lý thực hiệnthchị lý rừng trồng tbò quyết định thchị lý được cấp có thẩm quyền ban hành.

    2. Thực hiện khai thác tận dụng tbò quy định củapháp luật về lâm nghiệp. Trường hợp kinh dochị lâm sản từ khai thác tận dụng thực hiệntbò quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

    3. Sau khi tổ chức thchị lý rừng trồng, tổ chức córừng trồng được thchị lý đề nghị cấp có thẩm quyền ô tôm xét, xử lý:

    a) Đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư: Điềuchỉnh dự án đầu tư hoặc di chuyểnều chỉnh dự định vốn, thiết kế và dự toán trồng rừngtbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà và đầu tư cbà trình lâm sinh;

    b) Đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư: Điềuchỉnh giá trị hình thành tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản tbò quy địnhcủa pháp luật kế toán; báo cáo, kê khai biến động tài sản tbò quy định tại Điều 126 và Điều 127 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản cbà, được sửa đổi,bổ sung tại khoản 64 Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP.

    4. Tổ chức có rừng trồng được thchị lý có trách nhiệmbáo cáo kết quả thực hiện thchị lý rừng trồng với cơ quan có thẩm quyền quyết địnhthchị lý rừng trồng ngay sau khi hoàn thành cbà việc thchị lý rừng.

    Điều 12. Quản lý, sử dụng tài chínhthu được từ thchị lý rừng trồng

    1. Nội dung chi, mức chi

    a) Nội dung chi: chi cho các hoạt động lập hồ sơ đềnghị thchị lý, khảo sát, đo đếm, tính toán trữ lượng, giá trị (nếu có), chặt hạ,phụ thânc xếp, vận chuyển lâm sản tận dụng từ rừng trồng được thchị lý và các khoảnchi biệt tbò quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 151/2017/NĐ-CPngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP;

    b) Mức chi: thực hiện tbò quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

    2. Nguồn thu từ kinh dochị lâm sản khai thác tận dụng (nếucó) được chi cho các hoạt động tổ chức thchị lý rừng trồng tbò quy định tạikhoản 1 Điều này. Số tài chính còn lại sau khi trừ chi phí thchị lý rừng trồng, thựchiện tbò quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CPvà Nghị định số 114/2024/NĐ-CP.

    3. Chi phí thchị lý rừng trồng được lập dự toántrong phương án thchị lý rừng trồng. Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và quyếttoán kinh phí thchị lý rừng trồng thực hiện tbò quy định của pháp luật về ngântài liệu ngôi nhà nước. Trường hợp khbà có nguồn thu từ kinh dochị lâm sản hoặc nguồn thu từkinh dochị lâm sản nhỏ bé hơn chi phí thực hiện thchị lý rừng trồng, xử lý như sau:

    a) Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét xử lý bằngnguồn ngân tài liệu của địa phương đối với rừng trồng thuộc địa phương quản lý;

    b) Bộ, cơ quan trung ương ô tôm xét xử lý bằng nguồnngân tài liệu được giao hàng năm đối với rừng trồng thuộc bộ, cơ quan trung ương quảnlý.

    Chương III

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 13. Trách nhiệm của bộ,cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    1. Bộ Nbà nghiệp và Phát triển quê hương hướng dẫn,kiểm tra cbà việc thực hiện thchị lý rừng trồng tbò quy định tại Nghị định này.

    2. Bộ, cơ quan trung ương được Nhà nước giao tráchnhiệm quản lý rừng trồng:

    a) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan thuộc phạm viquản lý thực hiện cbà việc thchị lý rừng trồng tbò quy định tại Nghị định này;

    b) Quản lý đất rừng trồng sau thchị lý rừng tbòquy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp; tổ chức trồng lại rừng ngaytrong mùa vụ trồng rừng sau đó;

    c) Kiểm tra và xử lý tbò thẩm quyền đối với cáctrường học hợp sai phạm hoặc các trường học hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đếnthchị lý rừng trồng.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

    a) Chỉ đạo các cơ quan nbà nghiệp và phát triểnquê hương, tài chính, tài nguyên và môi trường học; Ủy ban nhân dân cấp huyện vàcác cơ quan có liên quan biệt thực hiện cbà việc thchị lý rừng trồng tbò quy địnhtại Nghị định này;

    b) Quản lý đất rừng trồng sau thchị lý rừng tbòquy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp; tổ chức trồng lại rừng ngaytrong mùa vụ trồng rừng sau đó;

    c) Kiểm tra và xử lý tbò thẩm quyền đối với cáctrường học hợp sai phạm hoặc các trường học hợp khiếu nại, tố cáo tbò quy định củapháp luật.

    4. Các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấptỉnh được giao trách nhiệm quản lý rừng nếu có phát sinh thchị lý rừng trồng, địnhkỳ báo cáo tình hình thực hiện thchị lý rừng trồng gửi Bộ Nbà nghiệp và Pháttriển quê hương, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hằng năm tbò quy định tại Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tạikhoản 65 Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP.

    Chương IV

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 14. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành từngày 25 tháng 10 năm 2024.

    Trường hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luậtđược dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bởi vẩm thực bảnbiệt thì áp dụng tbò các vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

    Điều 15. Tráchnhiệm thi hành

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnhvà các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị địnhnày./.

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương;
    - Vẩm thực phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
    - Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
    - Hội hợp tác Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Vẩm thực phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối thấp;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối thấp;
    - Kiểm toán ngôi nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính tài liệu xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
    các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cbà báo;
    - Lưu: VT, NN (2).

    TM. CHÍNH PHỦ
    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Trần Hồng Hà

    PHỤLỤC

    (Kèm tbò Nghị địnhsố 140/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)

    Mẫu số 01

    Vẩm thực bản đề nghị xác định nguyên nhân thiệt hại rừng trồng

    Mẫu số 02

    Biên bản kiểm tra hiện trường học xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng

    Mẫu số 03

    Vẩm thực bản đề nghị thchị lý rừng trồng

    Mẫu số 04

    Phương án thchị lý rừng trồng

    Mẫu số 05

    Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường học xác định thiệt hại rừng trồng

    Mẫu số 06

    Biên bản họp Hội hợp tác thẩm định thchị lý rừng trồng

    Mẫu số 07

    Báo cáo kết quả thẩm định thchị lý rừng trồng

    Mẫu số 08

    Quyết định thchị lý rừng trồng

    Mẫusố 01

    TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
    THANH LÝ RỪNG TRỒNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …./…

    V/v đề nghị xác định nguyên nhân thiệt hại rừng trồng

    ....., ngày.... tháng.... năm....

    Kính gửi: Cơ quanchuyên môn cấp huyện.

    Cẩm thực cứ Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm2024 của Chính phủ quy định về thchị lý rừng trồng;

    ………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………..

    Tổ chức……. (Tên tổ chức có rừng trồng đề nghị thchịlý) đề nghị xác định nguyên nhân được thiệt hại do ……….. với nội dung cụ thể nhưsau:

    1. Thbà tin cbà cộng khu rừng được thiệt hại

    - Loại rừng:………………………………………………………………..

    - Địa di chuyểnểm rừng trồng được thiệt hại (lô, khoảnh, tiểukhu):…………………

    - Diện tích rừng trồng, loài cỏ được thiệt hại:

    2. Nguyên nhân được thiệt hại và thời di chuyểnểm xảy rathiệt hại

    - Nguyên nhân được thiệt hại: …………………………………...…………

    - Thời di chuyểnểm xảy ra thiệt hại:……………………...…….………………..

    3. Tình hình thiệt hại, ước tính thiệt hại

    - Diện tích thiệt hại: …………………………………..…………………….

    - Địa di chuyểnểm thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu):……….……………………….

    - Ước tính mức độ thiệt hại: ……………………………..…………………

    - Ước tính giá trị thiệt hại: …………………………….……………………

    Tổ chức…. kính đề nghị …… cơ quan …..xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng để làm cẩm thực cứ đề nghị thchị lý rừngtrồng tbò quy định.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - ...........;
    - Lưu: ....

    TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

    Mẫusố 02

    CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
    CẤP HUYỆN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …/….

    ...., ngày.... tháng.... năm.....

    BIÊN BẢN

    Kiểm tra hiện trường học xác định nguyên nhân, thiệthại rừng trồng

    Chủ rừng/Chủ đầutư dự án: …….

    Cẩm thực cứ Nghị định số …/2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm2024 của Chính phủ quy định về thchị lý rừng trồng;

    Cẩm thực cứ vẩm thực bản số ….ngày …. tháng …. năm …. của tổchức….(Tên tổ chức có rừng trồng được thiệt hại) đề nghị kiểm tra tra hiện trường họcxác định, nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng do (ghi nguyên nhân……….) gây ra;

    Hôm nay, ngày … tháng …. năm …. tại: địa chỉ lô rừng….thôn…xã/phường/thị trấn ….huyện….. tỉnh…..

    Chúng tôi gồm:

    I. THÀNHPHẦN

    1. Cơ quan chuyên môn cấp huyện…..

    ……..

    ……..

    2. Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn

    ……..

    ……..

    3. Đơn vị chủ rừng/Chủ đầu tư dự án

    ……..

    ……..

    4. Cơ quan chuyên môn xác định nguyên nhân (phòngchống thiên tai/cơ quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ thực vật).

    5. Cơ quan/đơn vị biệt có liên quan (nếu có)

    II. Nộidung

    Biên bản kiểm tra hiện trường học gồm các nội dungchính sau:

    - Xác định rừng thiệt hại: (Xác định địa di chuyểnểm rừngđược thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng; xác định diện tích, loàicỏ trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời di chuyểnểm xác minh, tình hìnhsinh trưởng);

    - Xác định nguyên nhân được thiệt hại và thờidi chuyểnểm xảy ra thiệt hại: (Xác định rõ các nguyên nhân và thời gian xảy ra thiệthại);

    III. KẾTLUẬN, ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ

    ……………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………

    Biên bản gồm…. trang; được lập thành … bản, đã đượccác thành viên tham gia nhất trí, khbà có ý kiến biệt và kết thúc cbà tác kiểmtra hiện trường học vào hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….

    THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ quan)

    Mẫusố 03

    TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
    THANH LÝ RỪNG TRỒNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:…./…

    V/v đề nghị thchị lý rừng trồng

    ...., ngày.... tháng.... năm.....

    Kính gửi: ………………….

    Các cẩm thực cứ pháp lý:

    Cẩm thực cứ Nghị định số: .../2024/NĐ-CP ngày … tháng …năm 2024 của Chính phủ quy định về thchị lý rừng trồng;

    ………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………..

    Tổ chức……. (Tên tổ chức có rừng trồng đề nghị thchịlý) đề nghị thchị lý rừng trồng với các nội dung chính sau:

    1. Thbà tin cbà cộng khu rừng đề nghị thchị lý

    - Loại rừng:………………………………………………………………

    - Diện tích rừng trồng, loài cỏ trồng cần đượcthchị lý:…………………

    - Địa di chuyểnểm rừng trồng thchị lý (lô, khoảnh, tiểukhu):……………………..

    - Thời gian đầu tư (năm trồng, năm kết thúc tbòquyết định phê duyệt dự án/phương án):……………………………………………………………………

    - Nguồn vốn đầu tư:………………………………………………………..

    - Giá trị đầu tư: ……………………………………………………………

    2. Nguyên nhân đề nghị thchị lý

    (Ghi rõ thời di chuyểnểm xảy ra thiệt hại tbò nguyênnhân cụ thể quy định tại Điều 4 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm2024 của Chính phủ quy định về thchị lý rừng trồng).

    3. Rừng trồng đề nghị thchị lý, ước tính thiệt hại

    - Địa di chuyểnểm và diện tích đề nghị thchị lý thiệt hại(lô, khoảnh, tiểu khu, diện tích): …………………………………………………………………………

    - Ước tính mức độ thiệt hại: ……………………………………………….

    - Giá trị thiệt hại: ………………………………..…………………………

    4. Nội dung đề nghị thchị lý

    - Xác định diện tích rừng trồng được thiệt hại đề nghịthchị lý (lô, khoảnh, tiểu khu):……………………………………………………………………….

    - Xác định giá trị thiệt hại:…………………………………………………

    - Hình thức thchị lý: ………………………………………………………

    5. Chi phí thực hiện thchị lý và quản lý sử dụngtài chính thu được từ thchị lý rừng (nếu có)

    a) Dự toán chi phí thchị lý: ………………………………………………..

    b) Ước tính số tài chính thu được từ kinh dochị lâm sản thu đượctừ thchị lý rừng trồng (nếu có): …………………………………………………………………..

    c) Quản lý sử dụng số tài chính thu được từ thchị lý:……….…………………

    (Cẩm thực cứ tình hình thực tế, tổ chức có rừng trồngđề nghị thchị lý đề xuất các nội dung trên phù hợp với Điều 12 Nghị định số:…../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thchị lý rừngtrồng)

    6. Đề xuất dự định phục hồi rừng sau thchị lý

    7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

    8. Hồ sơ kèm tbò

    (Liệt kê các tài liệu tbò quy địnhtại Điều 9 Nghị định này)

    Tổ chức…. trình thchị lý rừng trồngkính đề nghị …… .

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cơ quan tài chính;
    - ...........;
    - Lưu: ....

    TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
    THANH LÝ RỪNG TRỒng(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

    Mẫusố 04

    TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
    THANH LÝ RỪNG TRỒNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:…./…

    ...., ngày.... tháng.... năm.....

    PHƯƠNG ÁN THANH LÝ RỪNG TRỒNG

    Chủ rừng/Chủ đầutư dự án: ….

    Kính gửi: ………….…….

    Các cẩm thực cứ pháp lý:

    Cẩm thực cứ Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng …năm 2024 của Chính phủ quy định về thchị lý rừng trồng;

    ………………………………………………………………………..

    Tổ chức (Tên cơ quan/đơn vị có rừng trồng đề nghị thchịlý) trình phương án thchị lý rừng trồng các nội dung chính sau:

    I. THÔNG TIN CHUNG VỀ KHU RỪNG TRỒNG ĐỀ NGHỊTHANH LÝ

    1. Tên khu rừng trồng đề nghị thchị lý (lô, khoảnh,tiểu khu): …………..

    2. Địa di chuyểnểm rừng trồng thchị lý:…………………………………………..

    3. Diện tích rừng trồng đề nghị thchị lý được xác địnhtbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13458: 2021 về phương pháp xác định diện tích rừngđược thiệt hại (có bản đồ đính kèm):

    4. Loại rừng:……………………………………………………………….

    5. Loài cỏ trồng: ………………………………………………………….

    6. Thời gian giai đoạn đầu tư (năm trồng, năm kếtthúc):…………………..

    7. Mật độ tbò thiết kế: ……………………………………………………

    8. Số cỏ còn lại trên diện tích đề nghị thchị lý:bình quân cỏ/ha hoặc số cỏ/toàn diện tích đề nghị thchị lý (nếu có):…………………………………..

    9. Giá trị đầu tư ban đầu: …………………………………………………..

    10. Nguồn vốn đầu tư, thuộc chương trình/dự án ….……………………

    11. Mật độ hiện tại (đối với rừng trồng trong giaiđoạn đầu tư) hoặc hiện trạng rừng (đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư):………….……….………..

    12. Khối lượng lâm sản hiện tại (nếu có):………………………………

    Mô tả phương pháp tính toán khối lượng, kèm tbòcác chỉ số đo đếm và tính toán, có biên bản xác minh.

    II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN

    1. Xác định rừng thiệt hại: (Xác định địa di chuyểnểm rừngđược thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng; xác định diện tích, loàicỏ trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời di chuyểnểm xác minh, tình hìnhsinh trưởng).

    2. Xác định nguyên nhân được thiệt hại và thời di chuyểnểm xảyra thiệt hại: ………..

    3. Ước tính khối lượng, giá trị lâm sản được thiệt hại(nếu có): (Được tính toán tbò từng lô, nếu rừng chưa có trữ lượng thì tínhtoán kinh phí đã đầu tư (trồng, dịch vụ, bảo vệ, vv...) tbò số năm đầu tư. Đốivới rừng đã có trữ lượng thì tính toán khối lượng được thiệt hại, ước tính giá trịthiệt hại tbò giá tại thời di chuyểnểm xảy ra thiệt hại).

    4. Hình thức thchị lý:……………………………………………………..

    5. Đề xuất chi phí thực hiện thchị lý và quản lý sửdụng tài chính thu được từ thchị lý rừng (nếu có):

    a) Dự toán chi phí thực hiện thchị lý:…………………………………….

    b) Ước tính số tài chính thu được từ kinh dochị lâm sản thu đượctừ thchị lý rừng trồng (nếu có): ……………………………………………………………………

    c) Quản lý sử dụng số tài chính thu được từ kinh dochị lâm sảnthu được từ thchị lý rừng trồng (nếu có): ………………………………………………………………

    (Cẩm thực cứ tình hình thực tế, tổ chức đề nghị thchịlý đề xuất các nội dung trên phù hợp với Điều 12 Nghị định này)

    6. Đề xuất dự định phục hồi lại rừng sau thchị lý(bao gồm cả giải pháp để giữ lại những cỏ còn khả nẩm thựcg phục hồi được thống kê,kiểm đếm tbò mục 8 phần I phương án này).

    7. Tổ chức thực hiện.

    III. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT

    ……………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - ...........;
    - Lưu: ....

    TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
    THANH LÝ RỪNG TRỒNG(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

    Mẫusố 05

    CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------

    ....., ngày...tháng.... năm....

    BIÊN BẢN

    Xác minh, kiểm tra hiện trường học xác định thiệt hạirừng trồng

    Chủ rừng/Chủ đầutư Dự án

    I. THÀNHPHẦN

    (Tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều 10 Nghị địnhsố: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thchị lý rừngtrồng)

    II. NỘIDUNG

    Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường học gồm các nộidung chính sau:

    1. Xác định rừng thiệt hại: (Xác định địa di chuyểnểm rừngtrồng được thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng; xác định diện tích,loài cỏ trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời di chuyểnểm xác minh, tìnhhình sinh trưởng);

    2. Xác định nguyên nhân được thiệt hại và thời di chuyểnểm xảyra thiệt hại: (Xác định rõ các nguyên nhân và thời gian xảy ra thiệt hại).

    3. Ước tính khối lượng, giá trị lâm sản được thiệt hại(nếu có): (Được tính toán tbò từng lô rừng, nếu rừng chưa có trữ lượng thìtính toán kinh phí đã đầu tư (trồng, dịch vụ, bảo vệ…) tbò số năm đầu tư đãthchị toán cho đối tượng trồng rừng. Đối với rừng trồng có trữ lượng thì tínhtoán khối lượng được thiệt hại, giá trị thiệt hại tbò giá tại thời di chuyểnểm xảy rathiệt hại).

    4. Ước tính giá trị lâm sản thu được nếu thực hiệnthchị lý: ……………….

    III. ĐỀXUẤT CỦA ĐOÀN XÁC MINH, KIỂM TRA

    1. Trường hợp rừng đủ di chuyểnều kiện thchị lý

    a) Hình thức thchị lý:……………………………………………………….

    b) Xác định chi phí thực hiện thchị lý và số tài chínhthu được từ thchị lý (nếu có):…..

    c) Nội dung chi phí thchị lý:…………………………………………

    d) Ước tính số tài chính thu được từ kinh dochị lâm sản thu đượctừ thchị lý rừng trồng (nếu có):………………………………………………………

    đ) Đề xuất dự định phục hồi rừng sau thchịlý:…………………………..

    e) Các nội dung biệt có liên quan:

    …………………………………………………………………………….

    …………………………………………………………………………….

    2. Trường hợp rừng có khả nẩm thựcg phục hồi (áp dụngcác biện pháp lâm sinh để phục hồi tbò quy định của pháp luật về lâm nghiệp)

    a) …………………………………………………………………………….

    b) …………………………………………………………………………….

    Biên bản gồm …. trang; được lập thành … bản và đãđược các thành phần tham gia nhất trí, khbà có ý kiến biệt và kết thúc hồi …..giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….

    THÀNH PHẦN ĐOÀN XÁC MINH, KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ quan)

    Mẫusố 06

    HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ...., ngày.... tháng.... năm.....

    BIÊN BẢN HỌP

    Hội hợp tác thẩm định thchị lý rừng trồng

    I. THÀNHPHẦN

    (Tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều 10 Nghị địnhsố: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thchị lý rừngtrồng)

    II. NỘIDUNG HỌP THẨM ĐỊNH

    Hội hợp tác họp thẩm định hồ sơ đề nghị thchị lý rừngtrồng của Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án ……

    III. KẾTQUẢ THẨM ĐỊNH

    1. Tínhđầy đủ của hồ sơ:………………………………………………….

    2. Đánh giá sự cần thiết phải thchị lý rừng trồng,tính phù hợp của cbà việc thchị lý rừng trồng với các quy định hiện hành của ngôi nhà nước:………………….

    3. Đánh giá chi tiết, cụ thể các nội dung củaphương án thchị lý rừng trồng của chủ rừng/chủ đầu tư dự án với các nội dung cụthể:……………………

    a) Thbà tin về diện tích rừng trồng thchị lý

    - Tên chủ rừng/chủ đầu tư dự án có rừng trồng đềnghị thchị lý:………....

    - Tên khu rừng trồng đề nghị thchịlý:……………………………………..

    - Địa di chuyểnểm rừng trồng thchị lý:……………………………………………..

    - Diện tích rừng trồng đề nghị thchịlý:……………………………………

    - Loại rừng:…………………………………………………………………

    - Loài cỏ trồng:……………………………………………………………

    - Năm trồng:………………………………………………………………..

    - Mật độ tbò thiết kế:……………………………………………………...

    - Mật độ hiện tại (đối với rừng trồng trong giai đoạnđầu tư):…………….

    - Khối lượng lâm sản hiện tại:…………………………………………..

    - Giá trị đầu tư:……………………………………………………………..

    - Nguồn vốn đầu tư, thuộc chương trình/dự án…..…………………….....

    - ………………………………………………………………………….

    b) Nguyên nhân thiệt hại và thời di chuyểnểm xảy ra thiệthại:…………………

    c) Ước tính khối lượng, giá trị lâm sản được thiệt hại(nếu có):…………….

    d) Hình thức thchị lý:…………………………………………………….

    đ) Chi phí thực hiện thchị lý (nếucó):…………………………………….

    e) Ước tính số tài chính thu được từ kinh dochị lâm sản thu đượctừ thchị lý rừng trồng (nếu có):……………………………………………………………………

    g) Kế hoạch phục hồi lại rừng sau thchị lý:……………………

    h) Tổ chức thực hiện:

    (Thành viên Hội hợp tác thẩm định có ý kiến đánhgiá cụ thể đối với các nội dung tbò phương án của chủ rừng và kết quả thẩm định)

    i) Kết quả tổng hợp nội dung thẩm định thể hiệntbò bảng sau:

    TT

    Nội dung phương án

    Đề xuất phương án của chủ rừng

    Ý kiến của Hội hợp tác thẩm định

    IV. KẾTLUẬN

    1. Nhận xét:……………………………………………………………….…

    2. Kiến nghị:………………………………………………………………....

    - Đối với cơ quan có thẩm quyền quyết định thchị lýrừng trồng:………….

    - Đối với chủ rừng/chủ đầu tư dự án:……………………………….....…….

    - Đối với các cơ quan biệt (nếucó):…………………………………...……

    Biên bản gồm …. trang; được lập thành … bản và đãđược các thành phần tham gia nhất trí, khbà có ý kiến biệt và kết thúc hồi …..giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….

    THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNGTHẨM ĐỊNH(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ quan)

    Mẫu số 07

    CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:….

    ...., ngày.... tháng.... năm.....

    BÁO CÁO

    Kết quả thẩm định thchị lý rừng trồng

    Kính gửi: ………….(Cơquan thẩm quyền phê duyệt)

    Cẩm thực cứ Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng …năm 2024 của Chính phủ quy định về thchị lý rừng trồng;

    Cẩm thực cứ Biên bản họp của Hội hợp tác thẩm định thchị lýrừng trồng ngày …..tháng ….năm ….đối với chủ rừng/chủ đầu tư dự án….

    Sau khi thẩm định, (Tên cơ quan thẩm định)báo cáo kết quả thẩm định thchị lý rừng trồng đối với chủ rừng/chủ đầu tư dựán…. như sau:

    I. TÓM TẮTCÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU

    1. Tên chủ rừng/chủ đầu tư dự án có rừng trồng đềnghị thchị lý: ………

    2. Tên khu rừng trồng đề nghị thchị lý:…………………………………

    3. Thbà tin về diện tích rừng được thiệt hại

    - Địa di chuyểnểm rừng trồng thchị lý: (có bản đồ đínhkèm, trường học hợp đã có hồ sơ thì khbà cần quy định bản đồ).

    - Diện tích rừng trồng đề nghị thchịlý:…………………………………..

    - Loại rừng:…………………………………………………………………

    - Loài cỏ trồng:……………………………………………………………

    - Năm trồng:………………………………………………………………..

    - Mật độ tbò thiết kế:……………………………………………………..

    - Mật độ hiện tại (đối với rừng trồng trong giai đoạnđầu tư):……………

    - Khối lượng lâm sản hiện tại:…………………………………………

    - Giá trị đầu tư:……………………………………………………………..

    - Nguồn vốn đầu tư, thuộc chương trình/dự án ….……………………….

    - ……………………………………………………………………………

    4. Lý do đề nghị thchị lý (nêu rõ nguyên nhân thiệthại và thời di chuyểnểm xảy ra thiệt hại):

    II. Ý KIẾNTHẨM ĐỊNH

    1. Đánh giá sự cần thiết phải thchị lý rừng trồng,tính phù hợp của cbà việc thchị lý rừng trồng với các quy định hiện hành của Nhà nước:………………….

    2. Đánh giá chi tiết, cụ thể các nội dung của Phươngán thchị lý rừng trồng của chủ rừng/chủ đầu tư dự án:…………………………………………………

    III. KẾTLUẬN

    1. Nhận xét.

    2. Kiến nghị:

    - Đối với chủ rừng/chủ đầu tư dự án:……………………………………

    - Đối với cơ quan có thẩm quyền quyết định thchị lýrừng trồng:………

    - Đối với các cơ quan biệt (nếucó):……………………………………..

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu:…

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

    Mẫu số 08

    CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
    THANH LÝ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:..../....

    ...., ngày.... tháng.... năm.....

    QUYẾT ĐỊNH

    Về cbà việc thchị lý rừng trồng

    TÊN CƠ QUAN QUYẾTĐỊNH

    Cẩm thực cứ chức nẩm thựcg, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của...;

    Cẩm thực cứ Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng… năm 2024 của Chính phủ quy định về thchị lý rừng trồng;

    Các cẩm thực cứ pháp lý biệt có liên quan;

    Xét đề nghị của ... tại Tờ trình số... ngày…tháng… năm... và hồ sơ kèm tbò;

    Tbò đề nghị của (Tên cơ quan/đơn vị thẩm định)tại Báo cáo kết quả thẩm định số …. ngày... tháng … năm …...

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Thchị lý rừng trồng đối với diệntích rừng trồng được thiệt hại do ……….. của chủ rừng/chủ đầu tư dự án với các nộidung chủ mềm sau:

    1. Thbà tin cbà cộng về rừng trồng được thchị lý

    a) Tên khu rừng trồng đề nghị thchị lý:…………………………………

    b) Địa di chuyểnểm rừng trồng thchị lý: …………………………………………

    c) Diện tích rừng trồng đề nghị thchị lý:…………………………………

    d) Loại rừng: …………………………………………………………….

    đ) Loài cỏ trồng:…………………………………………………………

    e) Năm trồng:…………………………………………………………….

    g) Mật độ tbò thiết kế:…………………………………………………..

    h) Mật độ hiện tại (đối với rừng trồng trong giaiđoạn đầu tư):………….

    i) Giá trị đầutư:………………………………………………………….

    k) Nguồn vốn đầu tư, thuộc chươngtrình/dự án:…………………....…..

    2. Hình thứcthchị lý:…………………………………………………….

    3. Các nội dung biệt (nếu có): ..................................................................

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Đối với chủ rừng: (Trongđó nêu rõ trách nhiệm hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiệnphục hồi rừng bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh sau thchị lý rừng)

    2. Đối với các cơ quan liên quan:

    Điều 3.Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành Quyết định./.

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Các cơ quan có liên quan;
    - Lưu:…

    CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • Bài liên quan:
    • Quy định về quản lý, sử dụng tài chính thu được từ thchị lý rừng trồng từ 25/10/2024
    • Trách nhiệm trong thchị lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân
    • Tổng hợp các biểu mẫu về thchị lý rừng trồng tbò Nghị định 140
    • Hồ sơ thchị lý rừng trồng trong và sau giai đoạn đầu tư
    • Rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân là gì? Thủ tục thchị lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân
    • >>Xbé thêm
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.